Ngụy thanh giang tu phương cổ pháp
Các chủng tu ứng
Tu ứng chi pháp, tiên hiền dụng chi nhi lũ nghiệm. Cái tu nhất phương, như dụng độc vị chi dược, công lực vưu thắng dĩ trí hiệu. Cố thư vân: “Nhược yếu phát, tu tam sát; nhược yếu tài, tu lưu tài; nhược yếu quan, tu quan phù, cái sĩ hoạn dĩ quan phù vi văn thư cố dã” . Hựu vân: “Cát mạc cát vu tu thái tuế hà dã? Hữu bệnh phương vi quý, vô bệnh bất thị kỳ, nhân kỳ bệnh dĩ trì chi, cố thủ hiệu dã” . Ngu duyệt tu ứng chi pháp, diệc hữu tái lý, đãn kỳ trung tái hữu hứa đa ngụy cát thần hung sát, ứng hành san trừ. Nhiên cô tồn giả, chính kiến thủ hiệu chi diệu, giai bản ngũ hành chính lý dữ chân hỉ thần chi lực dã.
Tu thiên tự cầu tử pháp
Tu thiên tự cầu tử pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế đại sát pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 dương trạch tập thành 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế đại sát pháp trọng điểm)
Đại sát tức đả đầu hỏa, kim quỹ tinh, vi niên gia trung sát, á vu thái tuế nhi trọng vu quan phù, bạch hổ. Dĩ nhất bạch thủy chế nam phương đả đầu hỏa, tất thân tử thần thủy vượng, hỏa suy chi nguyệt khả dã.
Đế vượng vi kim quỹ tinh, cát. Hựu vi đả đầu hỏa, chủ hỏa chúc, hung. Nhược điệt thái tuế, vưu hung. Đả đầu hỏa, đại kỵ bất khả phạm, hoặc niên độc hỏa, nguyệt du hỏa, nguyệt gia bính đinh hỏa, đãn hữu nhất hỏa hội hợp, kỳ hỏa tức phát. Như nguyệt nhật đắc nhất bạch thủy tinh đáo phương, hữu khí, hoặc hữu nhâm, quý thủy tinh đáo, năng áp chế bất phương.
Án: Quan phù, bạch hổ, đại sát vi tuế tam hợp. Nhược điệt hung sát, tắc vi thái tuế sở điếu chiếu, kỳ hung hữu lực, cố dĩ vi kỵ; nhược điệt cát tinh, tắc diệc cát hĩ. Cố đương dĩ cát tinh chiếu, lâm vi thủ dụng chi pháp, nạp âm? Chế thứ chi. Kỳ viết: “Tam hợp chế chi vưu phục”, tự diệc dĩ vi thái quá chi ý. Nguyệt gia phi cung phục lâm bản vị, vị chi hoàn cung, phi phục đồng đáo hiềm kỳ quá vượng, tắc dĩ tam hợp cục? Chi khả dã. Thiên quan phù vi tuế lâm quan chi phương, diệc? Dữ địa quan phù đồng nghĩa, đại sát điệt thái tuế tắc hung, kiến hỏa tinh điều hạ.
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Đại sát, trịnh châu nhân thị, tính chân, danh tín. Nhược nhân phạm chi khuyển tự thượng ốc hào? , hỏa quang. Trấn tế dụng tài mã, hương, tửu, trà, ? Cung dưỡng, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, hựu dụng sinh thiết bán cân, thỏ đầu nhất cá, mai vu bản phương, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia nhân đinh bất vượng, tất nhân bản mệnh thiên tự, nam nữ tinh phương thất hãm, hựu trị long khí? Tiết chi cố dã. Nghi trạch bản niên thiên tự phương, kim quỹ phương, hồng loan, thiên hỉ phương, tịnh thủ thanh long sinh khí, hỏa tinh, thắng quang, thần hậu, công tào, truyện tống cập thái dương, thái âm, nhi đái bản mệnh thiên tự, nam nữ chủ lộc, mã, quý nhân, tái hợp đinh kỳ, sinh môn, quý nhân đồng đáo kỳ phương tu chi, đại hữu ứng nghiệm. (biệt hữu di sàng, cải táo cầu tử pháp, tái hậu sàng táo thiên. )
Dĩ nguyệt tương gia thái tuế, khán sở tu chi phương đắc hà tinh? Nghi thần hậu, công tào, truyện tống, thắng quang tứ tinh đáo tối cát. Giả như, tử niên tam nguyệt tu mão phương, tức dĩ tam nguyệt tòng khôi tương gia tử thái tuế thuận hành, hà khôi tại sửu, đăng minh tại dần, thần hậu tại mão, thị mão phương thượng đắc thần hậu tương đáo, tu chi cát dã; dư phảng thử.
Ca viết: “Công tào truyện tống gia thiên khẩu, thắng quang thần hậu bách dư đinh” . Hựu viết: “Công tào truyện tống địch phú quốc, thắng quang thần hậu bách niên trần” . Thị tu thương khố, diệc nghi thử tứ cát tinh dã. Nhiên yếu án thì hiến lịch tra trung khí, thái dương quá cung đích xác phương chuẩn.
Giả như giáp sinh nhân, dĩ hỏa hóa thiên lộc, bột hóa thiên ám, mộc hóa thiên phúc, kim hóa thiên háo, dĩ thứ nhi hóa. Như ất sinh nhân, dĩ bột hóa thiên lộc, mộc hóa thiên ám, kim hóa thiên phúc, thổ hóa thiên háo, câu ai thứ nhi hóa, thập kiền phảng thử, ngộ kiền hóa quý, tức thiên tự thiên tinh dã. Nhược đáo sở tu chi phương đại cát, yếu tra thai lịch, khán triền độ đáo phủ phương chuẩn. Ca viết: “Giáp nguyệt ất thủy bính khí cầu, đinh kế mậu la kỷ hỏa chu, canh bột tân mộc nhâm kim thị, quý tầm thiên quý thổ thượng du” .
Hựu nhất lệ dĩ bản mệnh hành niên gia thái tuế, dĩ giáp bính mậu canh nhâm ngũ dương niên sinh mệnh, tòng dần thượng khởi nhất tuế thuận hành; ất đinh kỷ tân quý ngũ âm niên sinh mệnh, tòng thân thượng khởi nhất tuế nghịch hành, sổ chí hành niên chỉ, khán sở trị hà tinh? Dĩ kỳ tinh gia thái tuế vị thượng, thuận sổ chí sở tu chi phương, hệ hà tinh gia lâm? Như đắc thắng quang, công tào, truyện tống, thần hậu tứ cát đáo, tu chi tất chủ sinh tử ứng nghiệm.
Giả như giáp tử sinh mệnh, tại đinh vị niên tu tuất kiền phương, giáp hệ dương niên, tòng dần thượng khởi nhất tuế thuận hành, nhị tuế mão, tam tuế thần, thập nhất tuế tại tử, nhị thập nhất tuế tại tuất, tam thập nhất tuế tại thân, tứ thập nhất tuế tại ngọ, tứ thập nhị tuế vị, tứ thập tam tuế thân, tứ thập tứ tuế dậu, dậu thị tòng khôi tương, tức di tòng khôi gia vu thái tuế vị thượng thuận hành, hà khôi tại thân, đăng minh tại dậu, thần hậu tại tuất, tuất kiền phương đắc thần hậu cát tinh đáo dã, tu chi lập chủ thiêm đinh chi ứng.
Bí khiếu hữu kỷ sửu sinh nhân, tam thập tam tuế vô tử, vi tu tây bắc kiền phương, trạch tân dậu niên bát nguyệt nhị thập thất nhật bính thân nhật, dụng thần thì chính tam khắc tu cải an? , bản nhật hệ giao hàn lộ hậu lục nhật, thái dương nhật triền chẩn thập bát độ, tức tương thái dương gia tại địa bàn chẩn túc thập bát độ, tắc thiên địa nhị bàn tinh độ đồng cung, vị chi thiên địa hợp đức. Thái dương đối chiếu tại tuất hợi phương, tức tại tuất hợi phương động tác, bản niên thái dương thiên tự tinh tại tuất phương, kỷ sửu sinh mệnh dĩ bính thân nhật vi âm quý nhân, vi thiên trù quý nhân, vi cực phú tinh, vi thiên bảo tinh, bản nhật nãi chân thiên đức sinh khí cát thần. Dự tuân tôn nội nguyệt tín hà kỳ? Vân tại trung tuần thập tứ, ngũ gian, cố tuyển thử nhật. Hựu án: Trạch mẫu giáp dần nhật chủ mão thì sinh nhân, dĩ thái âm vi thiên tự tinh, bản nhật thái âm triền trương thập nhất độ, dự vị chủ nhân viết: Bản nhật thái âm, nguyệt chí tuất thì hành đáo tuất phương, thử thì phu thê hợp hoan, định nhiên thụ dựng, thử nhật nguyệt hạp ích chi diệu dụng dã.
Hựu án luật lữ, thủ dần mệnh trạch mẫu, dần sinh dậu nguyệt, dậu sinh thần thì, thần sinh hợi phương, hợi sinh ngọ thái âm (trương túc ngọ cung), ngọ sinh trạch chủ sửu mệnh, sửu sinh thân nhật, thân sinh trạch mẫu mão thì, mão sinh tuất phương ngọa phòng, thị thái thốc sinh nam lữ, nam lữ sinh cô tẩy, cô tẩy sinh ứng chung, ứng chung sinh nhuy tân, nhuy tân sinh đại lữ, đại lữ sinh di tắc, di tắc sinh giáp chung, giáp chung sinh vô xạ, vô xạ hợp giáp chung, nhi vi sinh sinh bất tức dã. Hậu quả thụ dựng, chí thứ niên thất nguyệt sinh nhất tử, nhi hữu thử ứng nghiệm dã. Án hợp công tào đáo hợi bất đáo tuất phương.
Hựu vi vấn thượng huyền ngô trung phủ, thì niên ngũ thập ngũ tuế vô tử, thỉnh khán trụ trạch hữu sinh dục phủ? Vu dĩ la kinh cách chi, tọa tử hướng ngọ, ngọa phòng tại vu đông bắc cấn phương, trạch chủ bính tử niên quý sửu nhật chủ sinh nhân, bản mệnh thiên tự tinh tại hợi, thái dương, thiên hỉ tại tị, hựu dĩ quý hợi vi mệnh cung, ích hậu tinh, dĩ dậu vi kim quỹ, hồng loan, thiên hỉ, thủ tị dậu sửu tam hợp mã tại hợi, câu thị sinh tử phát phúc. Tối cát chúng thần dữ tuế hợp vi nhất khí, thử vi niên hợp đại lợi dã. Trạch thủ mậu thần niên ngũ nguyệt thập nhất tân vị nhật dần thì, dụng công tượng lục nhân, tịnh công tu cải tử phương, tức tại tử phương an, chí vị thân thì công tất, tức vu bản nhật dậu thì tiến phòng vi thủy. Cái đại môn tại tị phương, bản niên ngộ thái dương, thiên hỉ lâm môn.
Án luật lữ dĩ thái dương tị môn trọng lữ sinh tử ngọa phòng, hoàng chung tử sinh vị nhật lâm chung, vị sinh hưng công dần thì thái thốc, dần sinh dậu thì tiến phòng nam lữ, dậu sinh thần tuế quân cô tẩy, thần sinh hợi thiên tự tinh ứng chung, hợi sinh bản trạch ngọ hướng nhuy tân, ngọ sinh quý sửu trạch chủ nhật chủ đại lữ, thử đắc sinh sinh bất tức chi đạo dã.
Tái án điếu cung, dĩ ngũ nguyệt mậu ngọ nguyệt kiến nhập trung cung thuận hành, lạc thư cửu cung kỷ vị đáo kiền, canh thân đáo đoái, tân dậu đáo cấn, nhâm tuất đáo ly, quý hợi đáo khảm, thị bính mệnh âm quý nhân đáo khảm trạch. Bản nguyệt quý hợi vi thiên đức, (kiền hợi đồng cung) vi tuế đức hợp, quý lộc đáo tử cung, hựu vi thiên tự, ích hậu, dữ nguyệt kiến mậu quý tương hợp, khảm trạch nạp mậu, vị chi nhất khí. Bản trạch tị môn, tị dữ tốn đồng cung, tắc vi tốn trạch, chính thị khí khẩu phản vi sơ dã. Nguyên ngọa phòng tại tốn môn, tuyệt mệnh cấn phương, kim di tốn môn tại sinh khí phương, cố tuyển tốn quái lục tứ, hồn thiên tân vị nhật, nãi thiên đức, thượng cát, minh đường hoàng đạo, ích hậu, thiên phúc, tuế quý chư cát tụ thần, tân nhật kiền trường sinh tại tử, tân lộc đáo dậu, thị nhật dĩ tị dậu sửu vi phúc tinh, thiên lộc, thiên trù, hoàng đạo, tục thế, sinh khí, câu thị sinh tử phát phúc cát thần. Thả tân vị tuy cư tốn quái cửu tam, cửu ngũ chi gian, dữ cửu nhị quân tử đồng vị, 《 dịch 》 viết: “Hối vong, điền hoạch tam phẩm” . Đắc thanh tài mỹ dự, nhu thuận khiêm cung, túc dĩ vi vương hầu đại nhân hĩ, tất ứng sinh đại quý chi tử, phát phúc thậm tốc. Chí kỷ tị niên nhuận tứ nguyệt trung tuần, phục du vấn thượng, trung phủ toại ngôn vu nhuận tứ nguyệt sơ lục nhật sửu thì ký sinh tử hĩ. Thị nhật tân dậu nhật chủ sửu thì, hệ tị dậu sửu tam hợp, thủ nghiệm như thử.
【 dương trạch tập thành 】
《 chiếu trạch ngọc kính 》 vân: “Vô đinh giả, nghi dụng thiên hỉ, thiên tự, kim quỹ, thái dương, kim ô, kỳ lân, mẫu thương, tục thế, ích hậu chư tinh sở hội chi phương, trạch nhật vu thử phương tu động, khả dĩ thiêm đinh” .
《 cổn bàn châu 》 vân: “Như dục cầu tử, đương tòng kim quỹ phương tu chi, dĩ thái dương vi ứng, niên, nguyệt, nhật, thì câu tòng thái dương” .
《 thanh giang tử 》 vân: “Thái dương tức tuế quân chi thái tử, tu phương ngộ quý, định sinh quý mệnh nam nhi” .
Như giáp tử niên cầu tử, tiên tu thái dương sửu phương, dĩ trung cung báo chi, an sàng thụ dựng. Tị dậu sửu tam phương vi đích, sửu phương toàn cát, dậu thứ chi, tị phương mẫu đa tai, dựng bất dục, chính, tứ, thất, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất sửu niên tiên tu dần phương, dĩ tị phương báo chi, an sàng tuất phương toàn cát, dần ngọ thứ chi, chính, nhị, ngũ, thất, cửu, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính dần niên tiên tu mão phương, dĩ vị phương báo chi, an sàng mão phương toàn cát, hợi vị thứ chi, nhị, tam, lục, cửu, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh mão niên tiên tu ất thần phương, dĩ canh thân phương báo chi, an sàng thần phương toàn cát, tử thân thứ chi, chính, tam, tứ, thất, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu thần niên tiên tu tốn tị phương, dĩ hợi phương báo chi, an sàng sửu phương toàn cát, tị thứ chi, dậu khủng lâm sản hữu kinh, đa bệnh, nhị, tứ, lục, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ tị niên tiên tu ngọ phương, dĩ dậu phương báo chi, an sàng ngọ, tuất phương toàn cát, dần phương lâm sản hữu kinh, mẫu tiểu bệnh, chính, tam, ngũ, lục, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát chủ sinh nam.
Canh ngọ niên tiên tu vị phương, dĩ cấn hợi phương báo chi, an sàng vị phương cát, mão phương mẫu hữu tai, hợi bất lực, chính, nhị, tứ, lục, thất, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân vị niên tiên tu thân phương, dĩ đoái phương báo chi, an sàng thần phương toàn cát, thân tử thứ chi, nhị, tam, ngũ, thất, bát, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm thân niên tiên tu dậu phương, dĩ kiền phương báo chi, an sàng dậu phương toàn cát, sửu tị thứ chi, tam, tứ, lục, bát, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý dậu niên tiên tu tuất phương, dĩ trung cung, mão phương báo chi, an sàng tuất phương toàn cát, dần ngọ thứ chi, chính, tứ, ngũ, thất, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Giáp tuất niên tiên tu hợi phương, dĩ tử phương báo chi, an sàng hợi vị toàn cát, mão thứ chi, nhị, ngũ, lục, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất hợi niên tiên tu tử phương, dĩ thần, mão phương báo chi, an sàng thân tử phương cát, thần bất lợi, thất, cửu, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính tử niên tiên tu quý sửu phương tịnh trung cát, dĩ tị dậu phương báo chi, an? Sửu dậu phương toàn cát, tị phương mẫu hữu tai, chính, tứ, thất, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh sửu niên tiên tu dần phương, dĩ tuất phương báo chi, an sàng tuất phương toàn cát, ngọ dần thứ chi, chính, tam, ngũ, thất, cửu, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu dần niên tiên tu mão phương, dĩ hợi phương báo chi, an sàng mão phương toàn cát, hợi vị thứ chi, nhị, tam, lục, cửu, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ mão niên tiên tu ất thần phương, dĩ khôn thân phương báo chi, an sàng thần tử phương cát, thân phương thứ chi, tam, lục, thất, cửu, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Canh thần niên tiên tu tị phương, dĩ khảm hợi vị phương báo chi, an sàng tị dậu sửu tam phương vi đích, đãn thụ dựng hậu thiên phòng vi diệu, nhị, tứ, ngũ, bát, thập, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân tị niên tiên tu ngọ phương, dĩ tử dần phương báo chi, an sàng ngọ phương toàn cát, tuất mẫu bệnh, dần lâm sản hữu kinh, chính, tam, ngũ, lục, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm ngọ niên tiên tu vị phương, dĩ hợi phương báo chi, an sàng vị phương toàn cát, hợi lâm sản hữu kinh, hoặc phòng trung kỳ họa, mão mẫu thường tiểu tai, chính, tứ, bát, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý vị niên tiên tu thân phương, dĩ nhâm tử phương báo chi, an sàng thần phương cát, thân thứ chi, tử mẫu hữu bệnh, nhị, tam, tứ, ngũ, thất, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Giáp thân niên tiên tu dậu phương, dĩ mão phương báo chi, an sàng dậu toàn cát, sửu thứ chi, tị mẫu thường tiểu tật, hoặc dựng bất thực, tam, tứ, lục, bát, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất dậu niên tiên tu tuất phương, thử phương bất tất báo, an sàng ngọ, tuất thượng cát, dần phương khủng dựng bất cửu hoặc thương mẫu, chính, tứ, ngũ, thất, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính tuất niên tiên tu hợi phương, dĩ tốn tử phương báo chi, an sàng hợi phương lâm sản hữu kinh, vị khẩu thiệt, mão thu tức, tam, tứ, lục, thất, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh hợi niên tiên tu tử phương, dĩ sửu mão phương báo chi, an sàng tử toàn cát, thần thứ chi, thân hữu hung biến, bất lợi sản mẫu, tam, lục, thất, cửu, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu tử niên tiên tu sửu phương, dĩ trung cung báo chi, an sàng sửu dậu đại cát, tị phương thụ dựng, bất thiên cát phương khủng nan dục, thương mẫu, chính, nhị, thất, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ sửu niên tiên tu dần phương, dĩ tị báo chi, an sàng tuất phương toàn cát, dần ngọ thứ chi, tam, ngũ, bát, cửu, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Canh dần niên tiên tu mão phương, dĩ vị phương báo chi, an sàng vị phương hữu sát, thụ dựng bất bình ổn, nhị, tam, lục, cửu, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân mão niên tiên tu thần phương, dĩ khôn phương báo chi, an sàng thần toàn cát, thân lâm sản hữu kinh, mẫu thường bệnh, chính, tam, tứ, thất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm thần niên tiên tu tị phương, dĩ hợi phương báo chi, an sàng sửu phương toàn cát, tị dậu thứ chi, nhị, tứ, ngũ, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý tị niên tiên tu ngọ phương, dĩ dậu phương báo chi, an sàng tị dậu sửu tam phương hữu sát, phi mẫu bệnh tức nhi nan dưỡng, hoặc thương tỳ nữ khả đại, chính, tam, ngũ, lục, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Giáp ngọ niên tiên tu vị phương, dĩ cấn sửu phương báo chi, an sàng vị mão toàn cát, hợi lâm sản hữu kinh, chính, nhị, tứ, lục, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất vị niên tiên tu thân phương, dĩ dậu tử phương báo chi, an sàng thân phương cát, thần mẫu thường bệnh, nhị, tam, ngũ, thất, bát, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính thân niên tiên tu dậu phương, dĩ dần phương báo chi, an sàng dậu phương cát, sửu tiểu bệnh hoặc thương tỳ nữ, tị cát đa bất kỵ, lâm sản hữu kinh, tam, tứ, lục, bát, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh dậu niên tiên tu tân tuất phương, dĩ trung cung, hợi phương báo chi, an sàng ngọ tuất phương toàn cát, dần phương mẫu bệnh, lâm sản khủng hữu kinh, chính, tứ, ngũ, thất, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu tuất niên tiên tu hợi phương, dĩ tử phương báo chi, an sàng vị mão chích thụ dựng, thứ niên sinh cát, hợi mẫu bệnh, nhị, ngũ, lục, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ hợi niên tiên tu tử phương, dĩ sửu phương báo chi, an sàng tử phương cát, thân thần câu thụ dựng, mẫu bệnh, tam, lục, thất, cửu, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Canh tử niên tiên tu sửu phương, dĩ trung cung, mão phương báo chi, an sàng dậu phương cát, sửu thứ chi, tị hữu sát, tỳ nữ hữu tai hoặc bất dục, chính, tứ, thất, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân sửu niên tiên tu dần phương, dĩ tốn tị phương báo chi, an sàng dần tuất, tuy hữu sát cát đa bất kỵ, ngọ mẫu tai, chính, nhị, ngũ, bát, cửu, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm dần niên tiên tu mão phương, dĩ tị vị phương báo chi, an sàng mão vị toàn cát, hợi mẫu đa bệnh, lâm sản hữu kinh, nhị, tam, lục, cửu, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý mão niên tiên tu thần phương, dĩ khôn dậu phương báo chi, an sàng tử thần cát, thân mẫu tai hoặc bất dục, tam, tứ, thất, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Giáp thần niên tiên tu tị phương, dĩ hợi tử phương báo chi, an sàng sửu cát, tị bình, dậu mẫu tai, nhị, tứ, ngũ, bát, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất tị niên tiên tu ngọ vị phương, dĩ thân dậu phương báo chi, an sàng ngọ tuất toàn cát, dần mẫu tai, bất dục, chính, tam, ngũ, lục, cửu, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính ngọ niên tiên tu vị phương, dĩ dậu hợi phương báo chi, an sàng tại vị phương cát, mão hữu khẩu thiệt, tỳ nữ biến, hợi mẫu tai, bất dục, chính, nhị, tứ, lục, thất, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh vị niên tiên tu thân phương, dĩ dậu phương báo chi, an sàng thần phương cát, thân tử thứ chi, nhị, tam, ngũ, thất, bát, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu thân niên tiên tu dậu phương, dĩ kiền hợi phương báo chi, an sàng dậu phương toàn cát, tị sửu thứ chi, chính, tứ, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ dậu niên tiên tu tuất phương, dĩ tân ngọ phương báo chi, an sàng tuất phương toàn cát, dần ngọ thứ chi, chính, tứ, ngũ, thất, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Canh tuất niên tiên tu hợi phương, dĩ nhâm tị phương báo chi, an sàng vị toàn cát, hợi thứ, mão bất lợi, tam, ngũ, lục, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân hợi niên tiên tu tử phương, dĩ mão phương báo chi, an sàng tử phương toàn cát, thần thứ chi, thân mẫu tiểu bệnh, chính, nhị, thất, bát, cửu nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm tử niên tiên tu sửu phương, dĩ trung cung, mão phương báo chi, an sàng sửu phương toàn cát, tị thứ, dậu bất lợi, chính, tứ, thất, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý sửu niên tiên tu dần phương, dĩ tốn phương báo chi, an sàng dần tuất phương toàn cát, ngọ bất lợi, chính, nhị, ngũ, bát, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Giáp dần niên tiên tu mão phương, dĩ đinh phương báo chi, an sàng mão phương cát, hợi bình, vị thứ chi, nhị, tam, lục, cửu, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Ất mão niên tiên tu thần phương, dĩ khôn phương báo chi, an sàng thần phương cát, tử thứ, thân mẫu bệnh, lâm sản hữu kinh, chính, nhị, tứ, thất, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bính thần niên tiên tu tị phương, dĩ khảm phương báo chi, an sàng sửu dậu toàn cát, tị nam dục, chính, tứ, thất, bát, thập, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Đinh tị niên tiên tu ngọ phương, dĩ canh phương báo chi, an sàng ngọ cát, dần tuất phương thụ dựng hậu thiên cát phương hảo, chính, tam, ngũ, lục, cửu, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Mậu ngọ niên tiên tu vị phương, dĩ tân cấn phương báo chi, an sàng vị toàn cát, mão hợi thứ chi, chính, nhị, tứ, lục, thất, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Kỷ vị niên tiên tu thân phương, dĩ nhâm đoái phương báo chi, an sàng thân cát, tử thần bình, nhị, tam, ngũ, thất, bát, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Canh thân niên tiên tu dậu phương, dĩ kiền phương báo chi, an sàng dậu toàn cát, tị sửu thứ chi, nhị, tứ, lục, bát, cửu, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Tân dậu niên tiên tu tuất phương, dĩ nguyệt thái dương phương báo chi, an sàng tuất cát, dần ngọ bình, chính, tứ, ngũ, thất, cửu, thập nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Nhâm tuất niên tiên tu hợi phương, dĩ nhâm tốn phương báo chi, an sàng hợi phương cát, mão vị thứ chi, nhị, ngũ, lục, bát, thập, thập nhất nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Quý hợi niên tiên tu tử phương, dĩ mão sửu phương báo chi, an sàng tử phương cát, thân thần thứ chi, tam, lục, thất, cửu, thập nhất, thập nhị nguyệt, hiệp cát sinh nam.
Bản niên thái tuế phương thị thượng niên thái dương phương dã, nguyên hệ thiên hỉ, hồng loan, thiên tự, nhân đạo, lân đức, sinh khí chiếu ứng, thụ thai tại tiền giả, chí bản niên thủy sinh dục nhĩ. Khủng phòng sinh vãn chi nhật hoặc hữu huyết quang chi tai, bất phương tiên trạch cát nhật, di phòng an sàng vu bản niên thái dương phương hoặc tam hợp cát phương, sinh dục an nhiên, tiểu nhi diệc khả miễn tai.
Xan hà đạo nhân viết: “Dĩ thượng tu phương, an sàng trọng tại thái dương, canh năng đắc lưu niên nguyệt kiến nhất bạch, lục bạch, bát bạch, thiên hỉ, lịch sổ thái dương, thiên nguyệt nhị đức gia vu kỳ thượng, tắc thử niên thử nguyệt tại thử phương thụ thai giả, đoạn tất sinh nam, lũ nghiệm hữu chuẩn. Hựu đương tra minh thử phương, bất phạm ngũ hoàng, mậu kỷ đô thiên, đại nguyệt kiến, thái tuế, tuế phá, trọng du, ngũ quỷ, phi nhận, bạch hổ, kim thần, dương nhận đẳng sát, phương khả tu lý, nhược phạm chủ thương nhân khẩu, hữu quan phi, hỏa đạo chi họa” .
《 trạch phổ 》 vân: “Trạch nhật tu hợp niên mệnh. Như ất hợi sinh nhân, vu giáp tử niên thập nhị nguyệt tu sửu phương, dĩ nguyệt kiến đinh sửu nhập trung, điếu canh thần đáo cấn sửu, bản niên tuế quý tại sửu, tử dữ sửu hợp, quý đông sửu thổ đương lệnh, canh thần thiên nguyệt nhị đức đáo tiên thiên chấn vi nạp đức, cấn cung vi nhân đức, quý đức, canh lâm quý nhân cấn dần cung phân, hựu thị ất mệnh tuế đức, thôi quan, vị chi tuế mệnh chư cát tụ hội, quý đức đương quyền. Ất hợi dĩ nguyệt kiến tịnh sửu vi phúc tinh quý nhân, thiên tự tinh, sinh khí, thiên phú cát thần, sơ tuần động tác, thứ niên đăng đệ, sửu nguyệt sửu nhật sinh quý mệnh nam tử” .
《 vương tư sơn 》 vân: “Tu phương yếu nhân đinh giả, nghi dụng tục thế nhật, trạch chủ trường sinh nhật, nhược trị mậu kỷ đô thiên nhật bất khả dụng” .
Tu khoa giáp quý nhân pháp
Tu khoa giáp quý nhân pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》, 《 tuyển trạch thông đức loại tình 》 chế thái tuế pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 dương trạch tập thành 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế thái tuế pháp trọng điểm)
Thái tuế, phùng cát tắc cát, phùng hung tắc hung.
Phàm thái tuế chiêm sơn, điệt mậu kỷ, âm phủ, niên khắc, đả đầu hỏa tắc đại hung, điệt kim thần thứ hung; nhược bất điệt thử sổ hung, nhi dĩ bát tự bỉ chi, hoặc tam hợp chi, hựu bát tiết chi tam kỳ đồng đáo thượng cát, kỳ phúc tối cửu.
Điệt tử bạch, tam kỳ, lộc, mã, quý nhân đẳng cát tinh, tắc cực cát. Điệt mậu kỷ, niên khắc, âm phủ, đại sát đẳng hung tinh, tắc hựu cực hung. Cố thái tuế hoặc tại sơn, hoặc tại phương, thẩm kỳ điệt cát, nhi bất điệt hung.
Dĩ tứ trụ hợp chi, hoặc nhất khí, hoặc tam hợp cục.
Tất yếu bát tiết tam kỳ, thái dương, tử bạch chư cát đồng đáo, bản mệnh quý, lộc lâm chi vưu diệu.
(dĩ hạ vi 《 tuyển trạch thông đức loại tình 》 chế thái tuế pháp trọng điểm)
Nhất yếu thái tuế bất điệt mậu kỷ, âm phủ, niên khắc, tuế hình, đại sát, kim thần đẳng hung (đại sát, kim thần bất kỵ an táng).
Nhị yếu bát tự dữ thái tuế nhất khí, hoặc tam hợp nãi cát. Nhược chi trùng kiền khắc tắc phạm tuế quân nhi cực hung.
Tam yếu lộc, mã, quý nhân, bát tiết tam kỳ, cửu tử, tam bạch đáo sơn.
Tứ yếu thái dương, thái âm chiếu, lâm, tắc phát phúc đại nhi thả cửu, phi tha cát sở khả dĩ bỉ dã.
Tông kính viết: “Duy niên khắc sơn gia chi phương, tuy hung vô đại hại, dĩ vi thái tuế sở chế cố dã.”
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Thái tuế, lục bàn sơn nhân thị, tính diêu, danh bảo, tự vạn khanh. Nhược hữu nhân phạm chi, lệnh gia trường bất an, lập hữu họa ương. Trấn tế dụng kim, ngân tiễn các nhất phân, vân mã tam sơ, hồng lục song, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia công danh bất lợi giả, tất quan lộc tinh thất hãm, nghi tu quan lộc phương, bản mệnh quý nhân, thực lộc phương, nhi đái bản mệnh quan lộc chủ, lộc, mã, quý nguyên đồng đáo, tịnh niên nguyệt khoa danh, khoa giáp, văn xương, văn khôi, thôi quan, tiến nguyên hỏa tinh lâm vu kỳ phương, nhi khóa hựu nghi phù khởi quan lộc thành đôi, củng đẳng cách. Kim thủ bính kỳ vi thượng, ất kỳ thứ chi, đinh kỳ hựu thứ chi, nhưng dụng hưu môn đáo kỳ thượng, cục thủ phi điểu điệt huyệt cách, thanh long hồi thủ cách, cát. Y pháp tu ứng cực nghiệm. Hựu viết: Nghi tu giáp phương, cái giáp chúc mộc, chưởng đồ thư, văn chương, hựu vi khoa giáp chi nghĩa dã. Phàm vị quý nhi cầu khoa giáp, dĩ quý nhân vi tiên; dĩ quý nhi cầu xuất sĩ, tịnh cửu nhâm bất thăng thiên giả, dĩ lộc mã vi tiên. Nhi đái thiên lộc, thiên quý, thiên tự, thổ khúc, quan quốc, thôi quan, kim quỹ, sinh khí, hỏa tinh, đồng thái dương chiếu, lâm, tất chuẩn vô nghi hĩ.
Nhàn cư khởi phục, nghi tu bính phương, dụng thái tuế ngũ hổ độn, độn chí bính tự vị thị. Như giáp kỷ niên bính tại dần cấn, ất canh niên bính tại tuất tân chi loại thị dã. Hoặc dụng bính niên nguyệt nhật thì diệc khả, đãn bất nghi tái dụng kim quỹ, hỏa tinh, như dụng hỏa tinh tức bất nghi dụng bính niên nguyệt nhật thì hĩ. Nghi canh hợp thổ khúc, quan quốc, thôi quan, thái dương, thái âm, quý nhân, lộc, mã, đồng đáo kỳ phương, tất chủ phục tại vinh thiên.
◎ chính khí cát tinh
Kiền giáp sơn tân vi quan tinh, khảm quý thân thần sơn mậu vi quan tinh, cấn bính sơn quý vi quan tinh, chấn canh hợi vị sơn đinh vi quan tinh.
Tốn tân sơn bính vi quan tinh, ly nhâm dần tuất sơn kỷ vi quan tinh, khôn ất sơn canh vi quan tinh, đoái đinh tị sửu sơn nhâm vi quan tinh.
Như kiền sơn, giáp sơn, câu dĩ tân vi chính khí quan tinh, nghi vu niên, nguyệt, nhật, thì dụng tân tự thị dã, dư phảng thử.
Phi điểu điệt huyệt cách: Kinh viết: “Thiên bính gia địa giáp tử, vi điểu điệt huyệt chi cách, cát. Tiến tất đắc lộ, vân long tụ hội, cử động giai lợi” . Như dương cửu cục, giáp kỷ nhật tân vị thì, trực phù thiên anh gia thì vu lục tân tam cung, kiến thiên bính gia giáp vu cửu cung, thị điểu điệt huyệt dã. Thử môn tòng sinh kích tử, viễn hành bách sự cát. Thi viết: “Điệt huyệt tắc hiển chước dịch thành” .
Thanh long hồi thủ cách: Kinh viết: “Thiên thượng giáp tử gia địa bính, cử động bách sự cát, tuy vô cát môn diệc khả dụng” . Như dương nhất cục, giáp kỷ nhật bính dần thì, trực phù giáp tử dữ khai môn gia địa bính vu bát cung, thử môn vi hồi thủ dã. Cử binh lợi khách, dương uy vạn lý. Thi viết: “Hồi thủ tắc duyệt dịch dịch toại” .
Tích ba lăng lô thị trụ trạch, tu giáp mão hướng, dụng giáp thân niên, nhâm thân nguyệt, canh tuất nhật, tân tị thì, ất sửu sinh mệnh, giáp dĩ tân vi quan tinh, giáp thân thái tuế nhập trung cung thuận phi, độn đắc hoạt thôi quan tân mão đáo chấn, bản niên thôi quan, thiên quan đồng tại dậu sơn, tu giáp phương, giáp chúc mộc chưởng đồ thư, văn chương, khoa giáp, mão phương hựu vi mệnh lộc, thứ niên ất niên quả trung ngũ khôi, hựu hợp kỳ môn xử thử thượng nhất cục, tân tị thì bính kỳ sinh môn đáo phương, tái tiếp tứ trụ niên nhật vu giáp canh, quý nhân xu sửu mệnh, ất mệnh quý nhân xu niên nguyệt thân chi, hựu nhâm thân nguyệt kiến nhập trung cung thuận độn, kỷ mão chân lộc, mậu tử chân quý câu đáo chấn hướng, cố cát.
Tích phúc kiến ninh hóa huyền vũ gia, tu kiền sơn tốn ốc, tu chủ tân dậu sinh mệnh, thủ đinh sửu niên, quý sửu nguyệt, giáp dần nhật, bính dần thì, bản niên niên khôi tinh tại tốn hướng, thiên quan tinh tại kiền sơn, đông nguyệt dĩ quý vi hoạt thôi quan, phi độn đáo kiền sơn, hựu tân dậu chủ mệnh, dĩ thái tuế đinh sửu nhập trung cung thuận phi, chủ mệnh chân âm quý giáp ngọ đáo tốn hướng, dĩ nguyệt kiến nhập trung cung thuận phi, thái tuế chân lộc bính ngọ diệc đáo tốn hướng, kỳ tân dậu sinh nhân, lý cai ất dậu khoa hợp lộc chi niên, định chủ thỉnh cử, đinh hợi hợp mã chi tuế, tất trung hoàng giáp, hậu quả nghiệm. Án hợp kỳ môn tiểu hàn dương bát cục, dụng siêu thần định cục, đắc thiên thượng giáp tử tại kiền sơn, địa hạ bính kỳ tại kiền sơn, hợp hồi thủ cát cách, hưu môn đáo kiền sơn, đinh kỳ đáo tốn hướng.
Biện giang nhan thiệu tu, quý sửu sinh nhân, liên niên bất trung. Tinh sĩ viết: Mệnh bất quý. Dương công viết: Nghi tu thực lộc phương tất trung. Thiệu tu viết: Câu mệnh văn chương, hà tất như thị, hựu bất trung. Hậu thác dương công vu tị phương tạo thư lâu, thủ tân mão nguyệt, đinh mão nhật, quý mão thì, duyên quý mệnh dĩ ất vi thực thần, ất lộc đáo mão, tứ mão vi thực lộc, hựu tị phương vi mệnh quý nhân, tứ mão khóa diệc quý nhân, thậm diệu. Ký viết: Câu mệnh văn chương bất thực lộc, lộc quý vi bổ túc, thực lộc tại mão quý diệc đồng, tái cử tiện đăng long. Đinh dậu khoa tất trung, tử nghi gia kính tín, hậu đinh dậu quả trung. Công viết: Văn chương năng câu mệnh hồ? Thiệu viết: Chân thần công dã. Án hợp tiền lưỡng khóa quan chi, giai vu dậu niên trung giả, nhất dĩ mão vi mệnh lộc, nhất dĩ mão vi thực lộc, mão dậu tương trùng, lộc hỉ trùng cố dã.
Dương công thường thủ mộc tinh tọa thái tuế, dĩ mộc chưởng văn chương, hựu vi tuế tinh, nhược lâm đáo thái tuế chi vị, danh văn xương đại hội, tu chi trạng nguyên cập đệ, quý bất nan hĩ.
Dương công hựu thủ lộc mã triêu nguyên, vi hứa thị táng dần sơn thân hướng, thủ giáp tuất niên, canh ngọ nguyệt, dĩ thái tuế giáp lộc đáo dần, mộc vi lộc nguyên, tuất niên mã tại thân, thủy vi mã nguyên, thị nguyệt thủy mộc nhị tinh đáo thân hướng chính chiếu dần sơn, vi lộc mã triêu nguyên thượng cách, thái dương hựu tại thân hướng, táng hậu hứa thị huynh đệ đồng niên xuất sĩ.
Tích phúc châu thái thị, bãi chức gia cư, lưu phác am vi tu kiền sơn tốn hướng ốc, đinh vị sinh nhân, dụng bính dần niên, canh dần nguyệt, giáp thân nhật, tân vị thì, tốn sơn dĩ bính vi quan tinh, cố thủ bính niên, hựu hợp thổ khúc đáo tốn, bính niên nhật chưởng thôi quan, vũ thủy thái dương lâm kiền chiếu tốn, kỳ thì vũ thủy trung lục cục, bính kỳ khai môn đáo tốn, hậu quả khởi phục.
【 dương trạch tập thành 】
《 cổn bàn châu 》 vân: “Như dục cầu khoa đệ, đương tòng văn xương, thiên quan, quý nhân phương tu chi, dĩ thôi quan sử vi ứng, niên, nguyệt, nhật, thì câu trọng khoa đệ chi tinh, dư phảng thử” .
《 vương tư sơn 》 vân: “Nghi dụng văn tinh, khoa giáp tinh nhật, hựu yếu khoa giáp phương bồi thổ, khả dĩ phát quý” .
《 chiếu trạch ngọc kính 》 vân: “Cầu quan giả, nghi vu văn xương, khôi tinh, thiên nguyệt đức, thái dương, khoa danh, hoàng giáp, thôi quan đẳng tinh hội tụ thử phương, xuân dụng ất, hạ dụng đinh, thu dụng tân, đông dụng quý nhật, tu chi hữu ” .
《 thanh giang tử 》 vân: “Tu phương thôi quý, tiên bài mệnh chủ, nhật chủ, mệnh cung chủ, chính độ, hợp độ, đối độ, củng độ, tịnh tam chủ diệu khí, tra mỗ hệ ân phúc, mỗ hệ cừu nan, trạch cát phù mệnh, tị tất cừu nan triền bản mệnh độ, thủ ân phúc chiếu bản mệnh độ, chính chiếu, đối chiếu, hợp chiếu, củng chiếu, hựu bài tam chủ dụng thần, luật lữ tương sinh, tuế độn, nguyệt độn, nhật độn, thì độn đáo mệnh độ, phương vị, sơn, hướng, trung cung đắc kỳ đắc môn giai cát. Hựu án? Quái, thủ kỳ phùng hào hợp hào, bất phạm tiêu diệt, thương quan đẳng sát, phương đắc triệu cát chinh tường.
Như ứng thí nhập phán, trọng tại văn xương, ngoại học đường, khảo giam trọng tại văn tinh, nội học đường, khảo lẫm trọng tại văn khúc, thực bổ học đường, khảo giáo trọng tại kim dư lộc, thực thần học quán, nguyệt học đường, hương thí trọng tại văn khôi, khôi danh, khoa danh, khoa giáp, tiết độ quý nhân, tiến nguyên tinh, hội thí trọng tại hoàng giáp, thiên ất quý thần, thiên nô, quý nguyên, hoa cái, đại quý, điện thí trọng tại thái dương, hôn trung tinh, tử vi, đấu tiêu, khôi tinh, quan quý học quán, quan lộc quý, thái ất quý, ngọc đường quý, giáo tập trọng tại niên học đường, đại học quán, thái cực quý, tuyển chức trọng tại thôi quan, quan lộc quý, thiên lộc, lộc thần, kim dư lộc, quy lộc, triêu lộc, giáp lộc, lộc, hợp lộc, diêu lộc, tiến lộc, củng lộc, giao lộc, tụ lộc, quan tinh, ấn tinh, thăng chuyển trọng tại phúc tinh, chuyển quan, kim quỹ, phi đằng lộc, thiên trù, thiên quan, tam thai, bát tọa, vật phản dụng tiểu quý cập hoàn gia, vũ tường trọng tại ban an, thiên mã, địa dịch, vũ khoa, thiêu tuyển trọng tại vũ tinh, tiết độ, tương tinh, như tòng quân trọng tại tương quân, binh đạo, tấu thư, quan quốc, hỏa tinh, quyền tinh, đường phù, kỳ môn” .
《 xan hà đạo nhân 》 viết: “Phàm ứng thí, tu bản niên nhất bạch, tứ lục phương, đại tắc khả dĩ phát khoa giáp, tiểu tắc khả dĩ du phán cung, tức tại bản niên nhất bạch, tứ lục phương an, phòng, môn khai tại nhất bạch, tứ lục phương thượng, tất đắc công danh, lũ thí lũ nghiệm, niên bạch dữ nguyệt bạch kiêm dụng canh ứng” .
Tu tài lộc pháp
Tu tài lộc pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》, 《 tượng cát thông thư 》 chế địa quan phù pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 dương trạch tập thành 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế địa quan phù pháp trọng điểm)
Địa quan phù tức quan phù, súc quan, vi niên gia trung sát. Địa quan phù vu cát phương khởi thủ, liên cập tu chi vô hại, đan tu, hung. Hoặc dụng thái dương, tử bạch, mệnh quý, lộc, mã chế chi cát.
Thông thư viết: “Quan phù hữu thiên quan phù, địa quan phù, dụng niên, nguyệt, nhật, thì nạp âm chi. Như giáp tử niên thiên quan phù tại hợi, độn đắc ất hợi, nạp âm chúc hỏa, dĩ thủy nạp âm chế chi, hựu dụng nhất bạch thủy tinh, thủy đức chế chi, dư phảng thử” . Hựu viết: “Quan phù nhất niên chỉ chiêm nhất tự, tam kỳ, tử bạch, lộc, mã, quý nhân nhất cát tinh đáo phương, tức tòng cát phương khởi công liên cập tu chi cát.”
Tông kính viết: “Quan phù bản phi đại hung, ngộ khiếu mã cát, hoặc thái dương đáo, hoặc tử bạch đáo, hoặc vu kỳ tử nguyệt dĩ thiên xá nhật giải chi, dĩ tu chủ mệnh quý nhân, lộc, mã lâm chi phản cát” . Tằng văn siêm viết: “Phân phân thần sát bất tu cầu, đãn phùng? Ứng tiện kham tu, cát tinh nhược chiếu quan phù vị, vi quan chức vị hiển hoàng châu” . Thử ngôn quan phù chi khả tu dã.
Hựu viết: “Thiên quan phù dĩ niên, nguyệt nạp âm? Chi, hoặc nhật nạp âm diệc khả, tái đắc thái dương chiếu chi, tam kỳ, tử bạch diệc khả, nhược dĩ tam hợp cục khắc chi tắc vưu phục hĩ, đãn bất hỉ kỳ hoàn cung nguyệt phân nhĩ” .
(dĩ hạ vi 《 tượng cát thông thư 》 chế địa quan phù pháp trọng điểm)
Quan phù chế pháp, hưu, tù, cát; sinh, vượng, hung.
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Súc quan quan phù, tần châu nhân thị, tính đổng, danh? , tự hữu dũng. Nhược nhân phạm chi lục súc tử tổn tẩu thất bất an, nhược vô lục súc tất thương nhân khẩu. Trấn tế dụng tài mã, hương, tửu, trà, ? Cung dưỡng, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, hựu dụng chu sa thư”Phi liêm” tự, môn đầu thượng thiếp, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia tài lộc bất vượng giả, đa do tài bạch, điền trạch nhị tinh thất hãm, hựu hoặc nhân tu tạo hữu phạm đại háo cố dã. Nghi tu lưu tài phương, nhi đái nguyệt tài, kim quỹ, hỏa tinh, cực phú, cốc tương, thanh long, thiên phú đẳng tinh, tịnh hợp bản mệnh lộc, mã, điền tài nhị tinh, tức thái dương, ất, bính, đinh kỳ, hưu, sinh, khai môn cộng đáo kỳ phương, tu chi tất chủ sậu phát. Án truyện tống, công tào, thắng quang, thần hậu tứ cát tương, diệc nghi đáo phương.
Lưu tài giả, tài tinh lưu hành chi nghĩa, dữ nguyệt tài tương tự, phi thối tài dã. Dụng chi đắc pháp, phản chủ tiến tài, sở vị tróc trứ lưu tài tài tiện phát thị dã. Hựu viết: Yếu đại lai, tu lưu tài. Tòng thái tuế khởi kiến, thủ nguy, định nhị tự đáo kỳ phương tu chi, hoặc nguyệt gia chi nguy, định nhị tự diệc khả, tịnh hợp thanh long, nguyệt tài, kim quỹ đẳng cát đồng đáo, tu chi tất đại phát dã.
Tích hồ công vi chu thị tu kiền hợi phương, nhâm sơn bính hướng, dụng kỷ hợi niên, tân vị nguyệt, giáp thần nhật, tân vị thì, bản niên độc hỏa tại kiền, lục nguyệt nguyệt tài định tự câu tại hợi, lưu tài tại bính, nhâm tuất chủ mệnh lộc tại hợi, tu hậu chí thứ niên quả ngộ hoành tài trí phú.
【 dương trạch tập thành 】
《 cổn bàn châu 》 vân: “Như dục cầu tài, đương tòng thiên tài phương tu chi, dĩ nguyệt tài vi ứng, niên, nguyệt, nhật, thì câu trọng tài tinh” .
《 an trạch định luận 》 vân: “Yếu tại kim quỹ, nô tinh phương bồi thổ, trạch kim quỹ nhật” .
《 chiếu trạch ngọc kính 》 vân: “Bần nhân khả vu thiên tài, nguyệt tài, niên tài, kim quỹ, thiên nguyệt đức, thanh long, chiêu tài phương, trạch nhật tu động, khả dĩ cứu bần” .
《 thanh giang tử 》 vân: “Phàm tu phương thôi tài, thủ thiên phú, nguyệt tài, tam thương, tam đức, cập vận tài tinh, đồng bản mệnh tài tinh, lộc, mã, ân diệu tịnh lâm kỳ phương, quan chiếu mệnh độ, hưng công động tác, tự đắc hoành tài. Nhược cứu lãnh thối, kiêm thủ huỳnh hoặc, cửu tử chế hóa tu chi. Chí dục vượng súc, tị chấp, phá, đao châm, thang hỏa, vĩ, ki, tất, tỉnh tứ sát, án lục súc sở chúc quái khí an chi, tắc tư sinh phồn mậu hĩ. Chư gia chích trọng kỳ môn, thiết tư khai tức lục bạch kiền kim, hưu tức nhất bạch khảm thủy, sinh tức bát bạch cấn thổ, cảnh tức cửu tử ly hỏa, cung tinh tắc tài lai, tinh cung tắc tài khứ, cung sinh tinh tài tổn háo, tinh sinh cung tài tiến ích, cung tinh bỉ hòa tài lợi khoái ý. Dục tri đắc tài nhật kỳ, sinh cung quái khí khả định, dục tri phá tài nhật kỳ, cung quái khí khả định, chí xuất hành doanh mưu cầu tài, quái nghi thừa vượng thì, trù tinh nghi sinh cung quái. Kiền, chấn chủ động, hành tắc đại hoạch, khôn, cấn chủ tĩnh, động tất hữu trở, tốn nghi chu hành, ly nghi lục vãng, khảm phòng thất thoát, đoái phạ phân tranh. Nhược đắc cung quái phùng thì, trù tinh sinh hòa, tu phương triệu phúc, bách mưu bách toại. Thảng niên, nguyệt, nhật, thì lục bạch bất đáo kiền đoái khảm ly, nhất bạch bất đáo khảm cấn tốn khôn, bát bạch bất đáo cấn chấn tốn khôn đoái kiền, cửu tử bất đáo ly khôn cấn, hoặc phạm tuế quân, tuế phá, tam sát, kim thần, đô thiên đẳng sát, tịnh mệnh độ diệu thần cừu nan, tuy đắc kỳ môn? Tiết cung vị, phúc vị chí nhi họa dĩ tiên tao hĩ” .
Tu báo thập bảo vật
【 tuyển trạch cầu chân
Kỳ pháp dĩ đông chí, hạ chí phân thuận nghịch, dụng niên, nguyệt, nhật, thì, dĩ nguyên thần gia dụng chi thượng, hệ đông chí thuận hành, hạ chí nghịch hành, sổ chí sở tác chi sơn phương chỉ, đắc khôi cương, đế tọa, phúc huệ tam tinh đáo sơn phương, tịnh hợp tam kỳ, nguyệt tài, hỏa tinh đồng đáo, tất chủ đắc tài bảo dã. Quyết viết: “Định vị khôi cương thập đắc bảo, nhị thập tứ sơn biện phương thảo, tam kỳ vô dị dụng khai môn, thuận nghịch nguyệt tài tùy kỳ đáo” .
Nhị thập tứ sơn thập bảo địa, thi viết: “Thập bảo tu tri tử tế tường, tử sơn hoạch bảo tại trì đường, nhâm sơn phối quái ly trung thủ, cứu hỏa bàn tài ký dữ tàng, canh quý hữu vật mai thạch hạ, nhưng tầm tiểu lộ tại biên bàng, sửu vị cá trung sừ đắc diếu, cấn tại sơn trung ngân khí nang, dần chủ khanh câu liên độc đắc, giáp khứ hoạch bảo tại thuyền thương, mão tị miếu đàn công giải nội, ất bính dã canh kiêm tường, thần cư điền lý trân ngân bảo, tốn tòng phẩn phôi phóng hào quang, đinh thị trấn trung cung quan nội, khôn trân châu thúy lộ điền cương, thân tại thiên tỉnh trung thập đắc, dậu hợi tăng xá bạc kiều lương, tân tuất giang biên sa điền thượng, kiền hữu sa la cổ khí phòng, nhị thập tứ sơn chân hữu ứng, thần tiên lưu ký nghiệm phi thường” .
◎ ngũ hành thủ sổ quyết
Thủy nhất, lục hỏa nhị, thất mộc tam, bát kim tứ, cửu thổ ngũ, thập
Trương phác am vi nhân táng cấn sơn, dụng giáp tuất niên, mậu tuất nguyệt, kỷ dậu nhật, tân vị thì, kỳ thì dụng sương hàng thượng ngũ cục, vị thì đinh kỳ hưu môn đáo cấn, niên nguyệt đắc khôi cương định tự, kỳ nhân nhâm tuất sinh mệnh nhị thập ngũ tuế, dĩ hành niên gia thái tuế, độn đắc thắng quang đáo cấn, dĩ tuất nguyệt gia thái tuế tuất chi, độn đắc công tào diệc đáo cấn, danh phu trụ đại thông, chủ đắc tài, vu thạch hạ đắc vật, hậu quả vu thạch hạ sừ đắc kim xuyến nhất chích, tẩu báo phác am viết: Bất chỉ. Tái sừ, quả đắc vật thậm đa kim ngân trí phú.
Hồ thị vi miện dương chu thượng chất, tại kiền hợi phương, thụ tạo nhâm sơn bính hướng ốc, hệ nhâm tuất sinh mệnh, thủ kỷ hợi niên, tân vị nguyệt, giáp thần nhật, tân vị thì, kỳ thì đại thử hạ tứ cục siêu thần, đắc nhật bính kỳ đáo kiền hợi, bính kỳ, hưu môn đáo bính hướng, nguyệt tài tại hợi, niên độc hỏa tại kiền hợi, nguyệt độc hỏa, nguyệt định câu tại hợi, tu chi hậu tại hành châu dữ nhất tăng đồng phòng, sàng hạ hoạch tài thậm đa, phàm siêu thần ứng tốc, tiếp khí ứng trì, chí vu ứng kỳ chi viễn cận, kiêm khán vượng suy, nhi dĩ ngũ hành sổ đoạn chi.
Tu thương khố pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Kỳ pháp nghi thủ nhân thương phương vi chủ, canh hợp cốc tương, kim quỹ, thiên địa thương, thanh long, cực phú, nhật tài, tam kỳ, nhị đức đẳng cát đồng đáo tu chi, khả trí thiên thương vạn khố túc trần quán hủ. Hựu nghi thắng quang, thần hậu, truyện tống, công tào tứ tương đáo, cát. Quyết viết: “Công tào truyện tống địch quốc phú, thắng quang thần hậu bách niên trần”, thị dã.
Hựu hữu dụng thái tuế ngũ hổ độn độn chí kỳ phương, đắc hà kiền chi? Như ngộ tuế kiền khắc sở độn chi phương kiền vi thượng, sở độn chi phương kiền khắc tuế kiền thứ chi.
Thái lai lý thị vi lưu thị tu ất thần phương, thủ ất hợi niên, ất dậu nguyệt, kỷ hợi nhật, canh ngọ thì, thị niên nhân thương tại thần, thái tuế độn đắc thần hệ canh thần, vi phương kiền tuế kiền cát, tuy thần vi tiểu háo, nhi niên thượng thiên tài, nguyệt thượng cốc tương, địa thương, cập nguyệt tài, mãn nhật đồng đáo, thậm cát. Hựu dĩ nguyệt kiến gia hợi tuế, độn đắc công tào tại thần dã.
Tu tán quan tụng
Tu tán quan tụng pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》, 《 tượng cát thông thư 》 chế địa quan phù pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia tụng sự khiên liên bất hưu giả, hoặc nhân tạo táng hữu phạm thiên, địa quan phù, túng hoặc vô phạm, diệc nghi vu quan phù phương tu báo. Nghi thủ thiên xá, giải thần, tam kỳ, hưu môn, tịnh thái tuế cập bản mệnh lộc, mã, quý nhân đồng đáo, hựu nhị đức đáo lưu niên quan phù cung, hoặc đáo kỳ nhân bản mệnh, tu chi tức chỉ.
Tích hồ công vi nhân tu quan phù, dụng bính tử niên, quý tị nguyệt, giáp ngọ nhật, giáp tuất thì, tu kiền hợi phương, kỳ niên thiên quan phù tại hợi, thủ tứ nguyệt phi thiên xá cập nguyệt giải thần đồng đáo kiền hợi, hựu dụng giáp ngọ thiên xá nhật, quan phù tại hợi chúc thủy, thủ tứ nguyệt thủy tuyệt vu tị, kỳ gia quan tụng liên niên, tu hậu tức chỉ.
Tích dương công vi hoàng thị tu quan phù, thủ quý hợi niên, mậu ngọ nguyệt, giáp ngọ nhật, bính dần thì tu mão phương, kỳ niên địa quan phù tại mão, tuế quý tại mão, ất hợi sinh mệnh lộc tại mão, hựu mệnh quý dữ tuế lộc mậu tử phi độn đáo chấn phương, giáp ngọ hựu hệ thiên xá nhật. Ký viết: “Quý nhân tạo lâu thai, lập kiến xá văn lai, quan ti tán gia tỏa, phản chủ tiến hoành tài” . Quả xuất ngục, sừ địa hoạch kim hĩ. Tuế quý, mệnh quý câu tại mão, cố viết: “Quý nhân tạo lâu thai” dã. Ngu án: Tu nhị đức hoàn cung diệc cát.
Tu phương dũ bệnh pháp
【 bệnh phù, niên gia tiểu sát 】
Tu dũ bệnh pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》, 《 tượng cát thông thư 》 chế bệnh phù pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 dương trạch tập thành 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế bệnh phù pháp trọng điểm)
Thủ sơn, hướng tam hợp nguyệt cát tinh cái, chiếu, tiện tự khả dụng. Đãn nhật, thì vật kiền phạm bản niên thái tuế, tuế phá nhĩ.
(dĩ hạ vi 《 tượng cát thông thư 》 chế bệnh phù pháp trọng điểm)
Khả tuyển thiên đạo, thiên y, thiên đức, giải thần, thiên xá, sinh khí, tam kỳ, sinh môn, thái dương, kim, thủy, kỳ diệu, tử khí, chư gia tinh, tuế, mệnh quý nhân đồng đáo, năng cứu liên niên thường bệnh chi ách.
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Bệnh phù, bột hải nhân thị, tính cao, danh duẫn chi. Nhược nhân phạm chi, toàn gia tâm thống phát cuồng, bách đoan bất an. Trấn tế dụng tài mã, hương, tửu, trà, cung dưỡng, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, hựu dụng hùng hoàng, phục linh các nhất lưỡng, thanh đại quải môn đầu thượng, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia liên niên đa bệnh nhân khẩu bất an, hoặc nhân tu tạo hữu phạm bệnh phù phương, tắc nhưng thủ bệnh phù phương tu chi, nghi thủ thiên xá, thiên y, giải thần, thanh long, sinh khí, thái dương, thái âm, tam kỳ, tam môn đáo phương, cập bản mệnh quý nhân, lộc, mã đồng đáo. Nhược nhất nhân cửu bệnh, tắc thủ bản mệnh, nam dụng sinh khí, nữ dụng thiên y phương, tịnh tiền chư cát đồng đáo, tu chi tự dũ.
Chàng mệnh sát, kỳ pháp dĩ thái tuế ngũ hổ độn, thủ chính nguyệt nhập trung cung thuận hành, tầm bản mệnh sở bạc chi cung, tu tạo bất nghi phạm chi.
【 dương trạch tập thành 】
《 thanh giang tử 》 vân: “Ốc cư cửu trù chi tinh sát, thực vi khởi bệnh chi căn do. Phu nguyệt trù trục nguyệt đệ gia, hoặc hắc hoặc hoàng, thục vi cừu nan, nhược tử nhược bạch, thục vi phúc ân, sát kỳ sở dĩ sử chi khởi bệnh giả, xác hệ mỗ tinh chi hình, tức tri sở dĩ sử chi trừ hoạn giả, định quan mỗ tinh chi sinh phù, trạch thử địa bàn cát trù, canh thượng hợp thiên tinh ân diệu, hựu trung hợp mệnh độ cứu tinh, tam tài nhất quán, án phương tu giải, bất dược nhi dũ hĩ” .
《 chiếu trạch ngọc kính 》 vân: “Như dục trì bệnh, khả vu thiên y, nguyệt đức, giải tinh sở hội chi phương, tu động khả dĩ khư bệnh” .
《 ngô tẩu 》 vân: “Tu phương tức bệnh, tất dĩ nhân đạo phương vi chủ, nam dụng sinh khí, nữ dụng thiên y, tịnh thiên nguyệt đức, giải thần, thái dương, kỳ môn, lộc, mã, quý nhân chư cát đáo phương, tiên dĩ mệnh chủ, nhật chủ, mệnh cung chủ, cửu diệu ân phúc tinh triền chiếu mệnh độ cập phương vị, tuế, nguyệt, nhật, thì các nhập trung thuận độn dụng thần đáo phương, dĩ phương vị quái phối mệnh quái, độn tử phụ tài quan đáo phương, bệnh tức trừ” .
Tu dũ mục tật
Tu dũ mục tật pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế kim thần pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế kim thần pháp trọng điểm)
Kim thần vi niên gia tiểu sát. Hựu danh thiên kim thần, nhất danh du thiên ám diệu, phạm chi hoạn nhãn tật, dụng bính, đinh, cửu tử hỏa tinh chế chi vô hại.
Thông thư viết: “Kim thần ngộ thiên kiền canh, tân giả, nghi dụng thiên kiền bính, đinh chế chi, ngộ nạp âm chúc kim giả, nghi dụng địa chi tị, ngọ chế chi, canh nghi dụng bính đinh kỳ, thái dương, la tinh, cửu tử cập dần, ngọ, tuất hỏa cục chế chi” .
Canh, tân giả vi thiên kim thần, dĩ bính đinh kiền chế chi; nạp âm kim giả vi địa kim thần, dĩ nạp âm hỏa chế chi, hựu bát tiết chi bính đinh kỳ, hoặc niên gia chi cửu tử hữu khí giai năng chế chi.
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Kim thần, giải châu nhân thị, tính úy, danh lập, tự long chân. Nhược nhân phạm chi tổn hại nhân khẩu, lục súc, sản phụ bất an, trấn tế dụng kim, ngân tiễn các nhất phân, vân mã tam sơ, dương nhục thang thất oản, hảo tửu thất trản, tử thất thất tứ thập cửu cá, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân hoạn mục tật bất dũ giả, hoặc nhân khắc phạm kim thần ám diệu phương, nghi cấp tu kim thần ám diệu phương, thủ hợp bính, đinh kỳ, khai môn, thiên giải, thiên xá, thiên đức, nguyệt đức, chân thái dương, thái âm (nam dụng thái dương, nữ dụng thái âm) đáo kỳ phương tu chi, kỳ minh tự phục, kỵ dụng ngũ bất ngộ thì. 《 điếu tẩu phú 》 viết: “Ngũ bất ngộ phân long bất tinh, hào vi nhật nguyệt tổn quang minh” . Nãi thì kiền khắc nhật kiền, dương khắc dương, âm khắc âm dã.
Tích lễ lăng trương thị, vu bính ngọ niên thập nhị nguyệt tu dần phương, phạm thiên kim thần, kỳ thê tự thử hoạn mục bệnh, cửu bất năng thị, thứ niên đinh vị nhất sư chí gia, trạch chính nguyệt mậu dần nhật, giáp dần thì, nhưng tại dần phương dụng thung đinh thổ, đả thập nhị hạ (tam thai vân: Đả nhất bách nhị thập hạ), bất quá lưỡng nhật kỳ mục tự dũ. Cái đinh vị niên dần phương hệ địa kim thần, thủ mậu dần thiên xá nhật, chân thái âm đáo dần, kỳ thì kinh chập thượng nhất cục, độn đắc bính kỳ, khai môn đáo cấn, cố ứng.
Thái lai lý thị viết: Mậu tử niên địa kim thần tại tử phương, chính nguyệt hữu nhân tại phương thượng phạt thụ, động thổ, dư chất phạm chi hoạn mục tật, thậm hung. Dư thủ nhị nguyệt hoạt thiên xá đáo khảm, nãi tại tử phương đả thung, lưỡng nhật quả dũ, thử hệ dư thân nghiệm dã.
Tu cứu lãnh thối pháp
Tu cứu lãnh thối pháp, 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 dĩ chế chích thối pháp vi chủ, 《 tuyển trạch cầu chân 》 dĩ chế phù thiên không vong vi chủ, đương hỗ tương tham khán, tái dĩ 《 vĩnh nhạc đại điển 》, 《 tượng cát thông thư 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế chích thối dữ phù thiên không vong pháp trọng điểm)
Chích thối vi niên gia tiểu sát, thủ thiên đạo, thiên đức, nguyệt đức, tuế lộc, quý nhân chế chi.
Chích thối nãi thái tuế tử địa, sơn phương vô khí, lãnh đạm hưu tù, cố nghi trạch vượng, tương nguyệt, hoặc nguyệt nhật thì nhất khí, hoặc nguyệt nhật thì tam hợp bổ chi, tắc bất thối nhi phản thịnh vượng dã. Nhược tái gia chế tắc dũ hưu tù, dũ thối bại hĩ. Tái đắc mệnh lộc, tuế lộc đồng đáo, hoặc thiên kiền đôi lộc vưu diệu. Án: Bổ chích thối chi pháp tông kính đắc chi, thông thư dụng đức, lộc diệc thị, quý nhân tắc soa khinh nhĩ.
Phù thiên không vong vi niên gia tiểu sát, đương dĩ lục đức chiếu chi. Tuyệt mệnh phá quân vu cửu diệu chúc kim, thủ tam kỳ, cửu tử đáo phương, vu nghĩa vi thiết, quý nhân, lộc, mã tắc thông lệ dã.
(dĩ hạ vi 《 tượng cát thông thư 》 chế chích thối dữ phù thiên không vong pháp trọng điểm)
Chích thối nãi mã tiền nhất vị, nghi dụng tam hợp, lục hợp niên nguyệt nhật thì phù mã, mã hữu khoa tiến nhi bất thối. Hựu dụng đôi lộc niên nguyệt hợp, diệc cát.
Phù thiên không vong, án kim tinh liêu thị vân: Nhất niên chích chiêm nhất tự, kỵ lập hướng. Phạm chi chủ chiêu quan tụng, độn đắc chân quý nhân, thái dương, tam kỳ, tôn đế, giải thần đáo hướng, dụng chu sa thư cửu tinh tam kỳ đương phương phù báo, tái tuyển trùng, hình niên nguyệt vi cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia đinh tài tiêu bột giả, nghi thủ phù thiên không vong phương tu chi, kỳ pháp dụng niên, nguyệt, nhật, thì tứ trụ trùng hình kỳ phương. Như nhâm sơn phương, trùng tắc dụng ngọ, nhâm chúc khảm, khảm chúc tử dã, hình tắc dụng mão tự. Hữu dụng thiên kiền trùng giả, như giáp trùng canh, ất trùng tân chi loại, nhiên chỉ nghi niên nguyệt nhật thì trùng không vong phương, bất nghi tứ trụ tự tương hình, trùng dã, phản trí bất cát. Hoặc tác chủ bản mệnh trùng không vong phương diệc khả, yếu thủ bính, đinh kỳ, khai, sinh môn cập hỏa tinh, nguyệt tài, sinh khí, cực phú, thái dương, thắng quang, truyện tống, công tào, thần hậu tứ cát đẳng đồng đáo không vong phương, tu chi lập kiến công hiệu.
Phù thiên không vong, nhất niên chích chiêm nhất tự vị, thư tái giáp niên chiêm bính nhâm, ất niên chiêm đinh quý, thị nhất niên lưỡng chiêm dã. Khởi tri phù thiên không vong nãi phiên quái trung chi phá quân vị dã, chích chiêm bản quái sở nạp chi giáp, an đắc đối diện lưỡng chiêm. Chí vu bạch đầu không vong, nhập sơn không vong, toàn bất túc tín, vô căn cư dã.
Tích chung nguyên lượng hệ ất sửu sinh mệnh, dụng canh tuất niên, giáp thân nguyệt, kỷ sửu nhật, đinh mão thì tu ngọ đinh phương, kỳ niên không vong tại đinh, thất nguyệt sinh khí, nguyệt thì niên kim quỹ câu đáo ngọ, dụng xử thử hạ thất cục, bính kỳ, khai môn đáo ly, sửu mệnh, sửu nhật dữ không vong phương tương trùng (đinh vị đồng cung), kỳ gia cửu thế, tu hậu tức phát.
Tu cứu tang họa pháp
Tu cứu tang họa pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế bạch hổ pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
(dĩ hạ vi 《 hiệp kỷ biện phương thư 》 chế bạch hổ pháp trọng điểm) kỳ chế pháp dữ chế địa quan phù đồng
Bạch hổ vi niên gia tiểu sát, dụng thái dương, tam kỳ, tử bạch, niên mệnh lộc, mã, quý nhân chế chi cát.
【 vĩnh nhạc đại điển 】
Bạch hổ, chân định nhân thị, tính trương, danh toàn. Nhược nhân phạm chi thương cân tổn cốt, tẩu thống tọa ngọa bất an, trấn tế dụng tài mã, hương, tửu, trà, cung dưỡng, ngũ thải các nhất xích nhị thốn, trư nhục bán cân, hữu y thử pháp vu hành niên bản phương thư thần vị tế chi, đại cát.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia liên niên tao tang họa bất chỉ, nghi tu động bạch hổ phương. Pháp dụng tòng bản niên thái tuế khởi kiến, sổ chí đệ cửu thành tự vị thị dã. Hựu dụng ngũ hổ độn độn chí kỳ phương, khán hà kiền chi nạp âm sở chúc, như giáp tử niên bạch hổ tại thân, độn đắc thân thị nhâm thân, nạp âm chúc kim, dụng hỏa niên nguyệt nhật thì chi, nghi hợp thủ kim quỹ, chư hỏa tinh, giải thần, nhân đạo, thiên xá, thái dương, quý nhân, nguyệt đức, bính, đinh kỳ, hưu, sinh môn, thái dương, nhật, nguyệt đáo kỳ phương, đại hưng công tượng, tu báo tức chỉ. Đại tu tam thập lục niên, tiểu tu nhị thập tứ niên, vĩnh vô tang họa. Đãn dụng hỏa tinh, bất nghi tái dụng bính, đinh kiền.
◎ phụ chế bạch hổ
Quyết viết: “Tứ cường bạch hổ phạm tu phương, phạm liễu hà năng miễn đắc ương, hợp dụng thái dương đế tinh đáo, tự nhiên chế áp quá tha phương” . Kỳ pháp dĩ ngũ hành tương chế chi, như mậu thần nhật hệ bạch hổ đại sát nhập trung cung, kỳ bạch hổ nhật mậu thần nạp âm mộc, nhi dụng tù phế chi, tù giả, mộc suy thần, bệnh tị, tử ngọ, giai vô khí dã. Tái dụng thân, dậu, canh, tân tịnh kim âm thì khắc chế chi.
Bạch hổ đại sát”Mậu thần mộc, đinh sửu thủy, bính tuất thổ, ất vị kim, giáp thần hỏa, quý sửu mộc, nhâm tuất thủy.
Dĩ thượng thất nhật hệ bạch hổ nhập trung cung nhật, kỵ khởi công giá mã, giá thú cổ nhạc hung. Kỳ pháp dĩ giáp tử nhật khởi khảm thuận hành cửu cung, ngộ nhật thần tại trung cung giả vi bạch hổ nhập trung cung dã, bất khả phạm chi.
Tu vượng lục súc pháp
Tu vượng lục súc pháp, đương dĩ 《 hiệp kỷ biện phương thư 》, 《 tượng cát thông thư 》 chế địa quan phù pháp vi chủ, dĩ 《 tuyển trạch cầu chân 》, 《 vĩnh nhạc đại điển 》 vi phụ.
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia huyết tài bất vượng, lục súc đa giả, giai nhân phương đạo bất cát, hoặc đương niên phạm chư huyết nhận cập lưu tài, đại tiểu háo tinh đẳng hung. Nhiên dục cứu chi, hựu nghi tu động kỳ phương, thủ nguyệt tài, lưu tài, thái dương, sinh khí, tam kỳ, sinh môn, phúc đức, hỏa tinh đồng đáo kỳ phương, tu chi đại vượng thập nhất niên, nhất niên nhất tu vưu diệu.
Ca viết: “Nhất đức cung trung nghi dưỡng mã, tam thai vị thượng định trư phương, ngưu ốc kỳ la vi thượng cát, dương phùng tử khí tối cao cường, tham lang địa hảo an kê áp, thái dương lục súc hỉ vi lương, hổ tài sài lang ly bất cát, canh kiêm huyết kỵ diệc tu phòng, điêu binh huyết nhận đao châm sát, lục súc lâm chi kiến huyết quang” .
Tích chu giác chi vi bình hương thượng túc thị nghênh tường quan, vu giáp mão phương tạo mã phương, thủ dụng thần niên chính nguyệt bính tuất nhật mậu tử thì, thị niên nghịch huyết nhận tại giáp, nguyệt lưu tài đáo thân canh, cửu tử soa phương tại đoái chiếu chấn, thiên cương chính mã tại giáp mão, kỳ thì lập xuân trung ngũ cục, nhật đắc bính kỳ, thì đắc ất kỳ, tại giáp mão tu hậu, hữu nhất mã tự lai sinh tam câu chi ứng.
Hựu vi yến thị tại tân tuất phương tạo dương sạn, thủ ất tị niên, giáp thân nguyệt, giáp thân nhật, kỷ tị thì, thị niên huyết nhận tại tân, nguyệt lưu tài, thiên tài đồng đáo tân tuất, tu hậu quả hữu quần dương tự chí ứng nghiệm dã.
Tu viễn hồi pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân cửu khách tha hương bất tư quy giả, hoặc nhân xuất hành nhật hữu phạm tứ ly, ngũ ly, tử biệt, thiên hồn bất phản, ngũ bất quy, tiệt lộ không vong. Nghi tu bản nhân dịch mã phương, câu yếu niên nguyệt nhật thì phù khởi tịnh trùng động, bất nghi hợp trụ, tu chi tất ứng.
Tích nhất nhân ất tị sinh mệnh, khách ngoại bất quy, kỳ gia tu kiền phương, tức bản mệnh dịch mã phương dã. Thủ ất hợi niên, bính tuất nguyệt, tân tị nhật, quý tị thì, dĩ tị nhật, tị thì trùng động hợi mã. Kỳ thì sương hàng thượng bát cục, hợp ất kỳ, khai môn đáo phương, thập nhị nguyệt quả đáo gia.
(bí khiếu) tích hữu tân mão sinh nhân, vu tân vị niên xuất ngoại, thập dư niên bất quy, thê nhật huyền vọng lũ tố, dư tuân vương cửu tu phương nghiệm quyết, vi cải tạo đại môn, kỳ trạch tọa tốn hướng kiền, tuyển thủ bính tuất niên, nhâm thần nguyệt, quý dậu nhật, canh thân thì cải khai hợi môn. Dĩ nhâm thần nguyệt kiến nhập trung cung, quý tị đáo kiền, giáp ngọ đáo đoái, tái kiến nhâm dần đáo kiền, dần nãi tân mão, mệnh trung quý nhân phi đáo hợi môn, dần hợi tương hợp, dương quý tại đông chí hậu nhi lâm dương vị, vi hữu lực quý nhân, bản niên thái dương, thiên hỉ tại hợi, nghi cải hợi môn, chính dữ mão mệnh nhân tự vị niên xuất ngoại thủ hợi mão vị tam hợp. Thả vị tuế, mão mệnh, nhị mã tại tị, bản niên độn đắc quý tị, chân mã đáo hợi, quý thủy hựu vượng tại hợi, nguyệt kiến nhâm lộc tại hợi, nhâm quý quý nhân diệc tại tị, bản nguyệt thiên nguyệt nhị đức tại nhâm, nhâm đức nạp vu kiền, quý quý nạp vu khôn. Hựu dụng tam nguyệt sơ bát quý dậu nhật cải tu, tuế mệnh nhị đức quý lộc tụ hội, kiền khôn nạp phối nhâm quý, thành thiên địa giao thái, phu phụ phụ tử tương ứng tương cảm, dương cứu bần xu phúc chi quyết, mỗi mỗi dụng thử.
Thư vân: “Niên mệnh lộc quý cộng đồng cung, bần giả tức giáo tài sản chí” . Quý tị, nhâm dần thị tuế mệnh quý mã, dụng thân thì khởi công, thân dần trùng động mệnh quý. Thư vân: “Minh trùng bất như ám trùng, minh hợp bất như ám hợp” . Dĩ điếu cung pháp cầu chi, dần thân tương trùng, tị hợi tương trùng, dần dữ hợi hợp, tị dữ thân hợp, câu vi ám trùng, ám hợp, sử tân mão trạch chủ, tham hợp úy trùng, tất thần hồn hoảng hốt, động quy gia chi niệm. Hựu quý dậu nhật vi tân mão mệnh tôn lộc, dĩ nguyệt kiến nhâm thần vi hợp lộc, thủ mệnh mã nhâm dần sinh dậu nhật, dậu sinh thần nguyệt, thần sinh hợi môn, hợi hợp dần mã, tức thái thốc sinh nam lữ, nam lữ sinh cô tẩy, cô tẩy sinh ứng chung, ứng chung hợp thái thốc, tuần hoàn sinh sinh hợp hợp chi đạo dã. Tu hậu chí thứ niên đinh hợi lục nguyệt kiến vị sơ ngũ quý hợi nhật đáo gia. Dĩ thành hợi mão vị tam hợp, nhật thần lâm môn, mệnh mã nhâm dần dữ đinh hợi niên, đinh nhâm tương hợp, dần hợi tương hợp, nhi hữu thử ứng. Kinh viết: “Đông sơn thổ diễm, tây sơn khởi vân, khởi nhân sinh khởi cư chi trạch, nhi họa phúc hữu bất lập ứng giả hồ?” Tả huyền chân nhân viết: “Thị quý, lộc, thiên nguyệt nhị đức hoàn cung, nhược nhân cửu tại ngoại, y thử tu doanh, ? Kỳ nhi chí” .
Tu bất mục pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia ngũ luân bất hòa mục giả, giai nhân đương thì tu tạo phạm hình, trùng cập bất chính tinh thần, canh trị cừu nan giao tranh, ngũ khí bất thuận. Nghi thủ tứ trụ thuần chính, tam hợp, lục hợp chi kỳ, cập đái quý nhân, lộc, mã, thiên nguyệt nhị đức đáo vu hữu dụng chi phương, tu chi tự hòa.
Tu thọ nguyên pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia đa xuất thiểu vong giả, giai nhân đương thì thọ nguyên tinh hãm lạc, thái dương, lộc, mã bất đáo, tịnh phạm? Tiết bản khí dã. Cấp nghi trạch bản khí sinh vượng chi niên nguyệt phù khởi lộc, mã, thọ nguyên tinh, nhân nguyên tinh, thiên tự, phúc đức, nhi hợp thái dương, thanh long, sinh khí đáo phương hướng, tu chi tất chủ mi thọ.
Tu chỉ đạo tặc pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia thường phạm đạo tặc xâm hại, giai do đương niên vong kiếp tại canh phương, tịnh đái phong xuy thủy kiếp cố dã, nghi tu canh phương. Cái canh vi tặc môn, yếu trạch bản sơn sinh vượng chi nguyệt, tịnh thủ thái dương chiếu chi, hoặc hỏa tinh chiếu chi, quý nhân, thiên đế, tam kỳ, hưu môn đồng đáo kỳ phương, tu chi tự chỉ.
Cái canh vi đạo môn, như ất canh niên ngũ hổ độn, canh dậu đồng cung, độn chí canh dậu phương thị ất dậu, nạp âm chúc thủy, tu thủ thổ niên nguyệt nhật thì chế, tịnh dụng tiền quý thần đồng đáo, tu báo đoạn tuyệt.
Tu chỉ quỷ yêu pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia hữu quỷ yêu vi túy giả, nhân cấn phương hữu phạm phong xuy thủy kiếp cố dã, nghi tu cấn phương. Cái cấn vi quỷ hộ, yếu trạch sơn long niên vượng chi hậu, thủ thái dương, đế tinh, quý nhân chiếu lâm kỳ phương, cập đấu bính sở chỉ chi thì, thủ chi tức chỉ.
Tu khư ôn dịch pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Quyết viết: “Ôn dịch sinh bất phiếm thường, chích nhân tu tạo bất ninh phương; nhược đắc tam kỳ nhị đức đáo, nhất gia quản thủ vĩnh an khang” .
Kỳ pháp yếu thủ tam kỳ, nhị đức, nhị đức hợp, tịnh thiên giải, thiên xá, thái dương đồng đáo tu chi, năng sử ôn dịch tiêu trừ, nhân khẩu an thái. Như đinh nhâm niên lục nguyệt, dụng ngũ hổ độn dĩ nguyệt kiến nhập trung cung, độn đắc nhâm tử đáo khảm, thị ôn phương chúc mộc, tu thủ niên, nguyệt, nhật, thì kim? Chế chi, nhưng tu dụng nhân đạo, thiên y, thiên nguyệt nhật thì tứ đức đáo, tu chi tức an.
Tu trì bạch nghĩ pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Phàm nhân gia bạch nghĩ vi hại, kỳ cố bất nhất đoan, hữu nhân thủy giới bất thanh nhi sinh, hữu nhân phong xuy thủy kiếp nhi sinh, hữu nhân đương nhật phạm đại la nhi sinh, hữu chủng loại đái lai nhi sinh giả. Trì pháp: Nghi thủ hỏa, la tử tuyệt chi hậu, thủy tinh đắc lệnh chi thì, dụng ám kim phục đoạn, thụ tử, nguyệt sát, bế, trừ đẳng nhật; hoặc dậu, hợi nhật diệc khả, bạch nghĩ chúc hỏa, thử nhị nhật nãi bản khí tử tuyệt chi nhật, tái hợp ám kim phục đoạn nhật thì, bách phát bách trung. Dương trạch dụng mộc tượng khúc xích, tại bạch nghĩ xử lượng chí tứ xích cửu thốn tức chỉ, tương phủ đầu tại xích chỉ xử đả tứ thập cửu hạ, đại phát hát thanh, chúng giai tề ứng. Như khởi ốc? , nhược âm trạch tại dần vị thượng, thủ thổ tu lý, toại cập tha xử, dụng nhật chi pháp như tiền.
Thái lai viết: Phàm trừ bạch nghĩ, tu khán bạch nghĩ chi nhan sắc, dĩ biện phong thủy khuyết hãm, như pháp tu bổ tắc nghĩ tự trừ. Như phóng thủy thất độ, kỳ nghĩ sắc bạch phúc tiểu, tự nội thực chí ngoại, tự hạ thực chí thượng, phóng quá cát thủy tự trừ. Như dương câu thủy thất nghi, kỳ nghĩ thân hoàng chủy ngạnh, diệc tự nội thực chí ngoại, tự hạ thực chí thượng, tức vu câu nội hoặc khai, hoặc điền dĩ trừ chi. Như bát phương hoặc đảo viên tường, hoặc chiết bàng ốc, trí phong xuy thủy kiếp, kỳ nghĩ tất hắc, tự thượng thực chí hạ, tự ngoại thực chí nội, tắc trúc viên tường dĩ trừ chi. Như viễn hữu đường quật tại tử, ngọ, mão, dậu phương viễn viễn chiếu phá, danh vi diệu thủy, kỳ nghĩ thân bạch chủy hoàng hữu dực, yêu hạ hữu nhất vựng, tự ngoại thực chí nội, tự thượng thực chí hạ, thậm tắc lâu phòng tương hoàng thực y phục đẳng vật, trừ thử nghĩ pháp, tại trung đường chính lương hạ chí la kinh cách kỳ tử, ngọ, mão, dậu phương hữu đường quật, tắc nghi điền cải chi, thử pháp tu vu nhị tam nguyệt nội khởi thủy thì phương năng khán minh, thử nghĩ đa sinh ngũ nguyệt phi xuất lai.
Cái nghĩ chi sinh dã, thực do vu trung đường phóng thủy thất độ, hoặc câu trung xạ, hoặc trở tắc, hoặc diệu thủy chiếu phá, hoặc bàng phong xuy kiếp, thử sổ giả thực vi nghĩ lai chi chiêu dã. Huống nghĩ như tặc, nhược viên tường kiên cố, nội vô dẫn nhân, tặc diệc vô tòng nhi chí. Nhược viên tường đảo tháp, môn hộ bất khẩn, tặc thừa gian chí hĩ. Kim thì sư dục đắc chủ tài, nãi vu đông nguyệt nội nghĩ quy thổ, hoặc tàng thụ đâu hạ, hoặc tàng ly tiệm nội, tất lộ nghĩ lộ, hướng thử thủ chi, hoặc nhất nhị hoặc sổ thăng, vọng ngôn nhân bất tri thử pháp, duy kỷ độc năng, nhi chủ nhân diệc thậm tín chi, đa tạ kim, bất tư bất năng trừ nghĩ chi căn, nhi cận dĩ trừ dĩ chi mạt, bất việt nhất, nhị niên nhi nghĩ phục phát hĩ. Hà dị viên tường bất mật, nhi tự khoa tặc phục lai hồ? Diệc hữu đái lai chủng loại, khả dụng tiền pháp trì chi.
Tích dư vu việt thủy vạn tính gia, tòng vô nghĩ hại, nhân thượng sơn khởi sài, đâu quy đôi tích lưỡng gian đái lai chủng loại, toại sinh bạch nghĩ, bất lưỡng tái đường trụ tẫn không, vu thủ ám kim phục đoạn nhật, dụng mộc tượng khúc xích chiếu pháp trì chi, việt nhất tuần, kỳ nghĩ tự tử trụ hạ, đôi tích đấu dư, hậu toại tuyệt tích.
Tắc thử huyệt pháp
【 tuyển trạch cầu chân 】
Ám kim phục đoạn, quyết viết: “Thất diệu cầm tinh hội giả hi, nhật hư nguyệt quỷ hỏa tòng ki; thủy tất mộc để kim khuê vị, thổ túc hoàn tòng dực thượng thôi” . Ám kim phục đoạn giả, thủ kháng, lâu, ngưu, quỷ tứ kim túc, dĩ kim năng đoạn vật, cố danh ám kim phục đoạn, mỗi dĩ trị niên tinh tại tử thượng, tầm khởi lệ chi tinh dã.
Thất chính trị niên, dĩ nhật, nguyệt, hỏa, thủy, mộc, kim, thổ vi độ, chu nhi phục thủy, tự khang hi nhị thập tam niên thượng nguyên giáp tử tất nguyệt ô trị niên, chí kiền long cửu niên trung nguyên giáp tử quỷ kim dương trị niên, hựu chí gia khánh cửu niên hạ nguyên giáp tử dực hỏa xà trị niên, chí thứ thượng nguyên giáp tử hệ để thổ hạc trị niên dã.
Như phòng, hư, mão, tinh tứ nhật tinh trị niên, tòng tử thượng khởi hư túc thuận sổ, lâu kim tại tị, cố tị nhật phòng túc thị ám kim phục đoạn.
Như tâm, nguy, tất, trương tứ nguyệt tinh trị niên, tòng tử thượng khởi quỷ túc thuận sổ, quỷ kim tại tử, kháng kim tại vị, cố tử nhật hư túc, vị nhật trương túc thị ám kim phục đoạn.
Như vĩ, thất, tuy, dực tứ hỏa tinh trị niên, tòng tử thượng khởi ki túc thuận sổ, kháng kim tại dần, lâu kim tại dậu, cố dần nhật thất túc, dậu nhật tuy túc vi ám kim phục đoạn.
Như ki, bích, tham, chẩn tứ thủy tinh trị niên, tòng tử thượng khởi tất túc thuận sổ, quỷ kim tại thần, kháng kim tại hợi, cố thần nhật ki túc, hợi nhật bích túc vi ám kim phục đoạn.
Như giác, đấu, khuê, tỉnh tứ mộc tinh trị niên, tòng tử thượng khởi để túc thuận sổ, ngưu kim tại ngọ, cố ngọ nhật giác túc thị ám kim phục đoạn.
Như kháng, lâu, ngưu, quỷ tứ kim túc trị niên, tòng tử thượng khởi khuê túc thuận sổ, lâu kim tại sửu, quỷ kim tại thân, cố sửu nhật đấu túc thị ám kim phục đoạn.
Như để, nữ, vị, mão tứ thổ tinh trị niên, tòng tử thượng khởi dực túc thuận sổ, kháng kim tại mão, ngưu kim tại tuất, cố mão nhật nữ túc, tuất nhật vị túc thị ám kim phục đoạn.
Ám kim phục đoạn thì thái âm trị nhật tử, vị thì, thủy túc trị nhật thần, hợi thì, kim túc trị nhật sửu, thân thì, thái dương trị nhật tị thì, hỏa túc trị nhật dần, dậu thì, mộc túc trị nhật ngọ thì, thổ túc trị nhật mão, tuất thì. Ám kim nãi xuất kỳ môn diễn cầm, tha sự vô ứng, chuẩn dụng dĩ trì bạch nghĩ, tắc thử huyệt thậm nghiệm.
Phàm tu báo họa phúc ứng nghiệm thậm tốc, bất xuất tuần nguyệt, bán tái chi nội tất ứng, bất bỉ tạo chính ốc, tất đãi cửu viễn nhi thủy ứng dã. Cái tạo chính ốc, sở xu sở tị thần sát phồn đa, do phục thập toàn đại bổ thang, dược vị xử xử tu đáo, cố kỳ hiệu trì. Nhược các tu báo, như dụng đan phương trì bệnh, dược đối kỳ chứng, tức đán tịch tấu hiệu hĩ. Tu báo đa dụng hung tinh phương, cái hung tinh phương tức bệnh dã, linh dược trì bệnh, thủ đáo thành công, cố viết: “Hữu bệnh phương vi quý, vô thương bất thị kỳ” thị dã.
Tu báo thủ nghiệm giai bất ly chư hỏa, dĩ vi phát dụng. Cái hỏa tinh khí vượng nhi hữu lực, đại năng thôi quan quý tài đinh, cứu nhân lãnh thối, đãn yếu chế phục đắc nghi, thái âm, thủy tinh, nhất bạch tinh tối cát, hựu nghi hỏa tinh suy nhược chi hậu, thủy tinh đắc lệnh chi thì, bất nghi tái dụng bính, đinh nhật thì, nhược bính, đinh kỳ tắc hựu bất kỵ, thử thiên tinh bất bỉ địa sát dã. Cố hỏa tinh chúng nhân sở trường, cổ nhân chuyên dĩ chi triệu cát, thiện dụng giả tường chi.
Nguồn KỲ MÔN PHONG THỦY CẢI VẬN: https://www.facebook.com/groups/315092289272226/permalink/315124162602372/